Ở Hàn Quốc hiện nay có rất nhiều trường đại học với các mức học phí khác nhau. Việc lựa chọn trường học của du học sinh ngoài dựa vào năng lực, sở thích còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế. Với những bạn không có điều kiện về tài chính thì nên lựa chọn các trường đại học có học phí vừa phải để đủ sức chi trả. Bài viết này Bloghanquoc.com sẽ giúp các bạn tổng hợp danh sách các trường đại học có học phí thấp tại Hàn Quốc.
Danh sách những trường đại học có học phí thấp tại Hàn Quốc:
Theo thống kê của chúng tôi, hiện tại ở Hàn Quốc có khoảng hơn 50 trường đại học có mức học phí tương đối thấp. Cụ thể như sau:
Tên trường | Học Phí | Tỉnh/thành phố | SĐT | Website |
Youngsan Seon hak University | 2,000
|
Busan | +82 55-380-9114 | ysu.ac.kr/ |
Học viện khoa học và công nghệ Gwangju | 2,060 | Gwangju | +82 62-715-2114 | gist.ac.kr |
seoul digital university | 2,100 | Seoul | +82 1644-0982 | sdu.ac.kr |
open cyber university | 2,131 | Seoul | +82 2-2197-4200 | ocu.ac.kr |
korea cyber university | 2,177 | Seoul | +82 2-944-5000 | iscu.ac.kr |
Đại học Seoul | 2,390 | Seoul | +82 2-6490-6114 | uos.ac.kr |
Daegu cyber university | 2,414 | Gyeongsangbuk-do | +82 53-859-7500 | dcu.ac.kr |
Busan digital university | 2,420 | Busan | +82 51-320-2000 | bdu.ac.kr |
Global cyber university | 2,439 | Chungcheongnam-do | +82 1577-1786 | global.ac |
Hwashin cyber university | 2,520 | Busan | + 82-1588-5215 | hscu.ac |
Digital seoul culture arts university | 2,620 | Seoul | +82 2-2287-0310 | scau.ac.kr |
Cyber hankuk university of foreign studies | 2,764 | Seoul | + 82-2-2173-2580
|
cufs.ac.kr/eng/ |
Seoul cyber university | 2,708 | Seoul | +82 2-944-5000 | iscu.ac.kr |
Wangkwang digital university | 2,771 | Seoul | + 82-2-1588-2854 | wdu.ac.kr/eng/index.do |
Kyung hee cyber university | 2,722 | Seoul | +82 2-968-2233 | khcu.ac.kr |
Hanyang cyber university | 2,774 | Seoul | +82 2-2290-0114 | hycu.ac.kr |
Sejong cyber university | 2,776 | Seoul | +82 2-2204-8000 | sjcu.ac.kr |
Busan national university of education | 3.024, | Busan |
+82 51-500-7114 |
bnue.ac.kr |
Seoul national university of education | 3,088 | Seoul | +82 2-3475-2114 | snue.ac.kr |
Chuncheon national university of education | 3,187 | Gangwon-do | +82 33-260-6000 | |
Korean traditional culture university | 3,212 | Chungcheongnam-do | +82-41-830-7020 | nuch.ac.kr |
Cheongju national university of education | 3,230 | Chungcheongbuk-do | +82 43-299-0800 | chongju-e.ac.kr |
Jeonju university of education | 3,272 | Jeollabuk-do | +82 63-281-7114
|
jnue.kr |
Gongju national university of education | 3,424 | Chungcheongnam-do | +82 41-850-1114 | gjue.ac.kr |
Jinju national university of education | 3,445 | Gyeongsangnam-do | +82 55-730-1114 | cue.ac.kr |
Mokpo maritime university | 3,466 | Jeollanam-do | +82 61-240-7114 | mmu.ac.kr |
Gwangju national university of education | 3,477 | Kwangju | +82 62-520-4114 | gnue.ac.kr |
Daegu education university | 3,604 | Daegu | +82 53-620-1114 | dnue.ac.kr |
Andong national university | 3,741 | Gyeongsangbuk-do | +82 54-820-5114 | andong.ac.kr |
Korea maritime university | 3,756 | Busan | +82 51-410-4114 | kmou.ac.kr |
Kumoh university | 3,770 | Gyeongsangbuk-do | +82 54-478-7114 | eng.kumoh.ac.kr |
Jeju national university | 3,782 | Jeju-do | +82 64-754-2114 | jejunu.ac.kr |
Kungju national university | 3,829 | Chungcheongnam-do | +82 41-850-8114 | kongju.ac.kr |
korea national sports university | 3,884 | Seoul | +82 2-410-6700 | knsu.ac.kr |
Mokpo national university | 3,892 | Jeollanam-do | (061)240-7114 | mmu.ac.kr |
Changwon National University | 3,901 | Gyeongsangnam-do | +82 55-213-2114 | w3.changwon.ac.kr |
Kusan national university | 3,916 | Jeollabuk-do | +82 63-469-4113 | kunsan.ac.kr |
Yeongsang university | 3,925 | Busan | +82 55-380-9114 | ysu.ac.kr |
Suncheon National University | 3,940 | Jeollanam-do | +82 61-750-6310 | scnu.ac.kr |
Pukyong national university | 4,043 | Busan | +82 51-629-4114 | pknu.ac.kr |
kangwon national university | 4,050 | Gangwon-do | +82 33-250-6114 | kangwon.ac.kr |
Hankyung university | 4,087 | Gyeonggi-do | +82 31-670-5114 | hankyong.ac.kr |
korea national university of transportation |
4,108 |
Chungcheongbuk-do | +82 43-841-5114 | ut.ac.kr |
Chungbuk national university | 4,227 | Chungcheong | +82 43-261-2114 | cbnu.ac.kr |
Chonnam national university | 4,116 | Gwangju | +82 62-530-5114 | jnu.ac.kr |
Wonju National University | 4,215 | Gangwon-do | +82 33-760-8114 | gwnu.ac.kr |
Busan national university | 4,238,000 | Busan | +82 51-512-0311 | pusan.ac.kr |
Kyungpook national university | 4,308 | Daegu | +82 53-950-5114 | knu.ac.kr |
Hanbat national university | 4,451 | Daejeon | +82 42-821-1114 | hanbat.ac.kr |
korea university of technology & education | 4,536 | Chungcheongnam-do | +82 41-560-1114 | koreatech.ac.kr/eng.do |
Incheon national university | 4,756 | Incheon | +82 32-835-8114 | inu.ac.kr |
Suwon catholic university | 5,097 | Gyeonggi-do | +82 31-290-8800 | suwoncatholic.ac.kr |
Incheon catholic university | 5,186 | Incheon | +82 32-930-8000 | iccu.ac.kr |
Daegu Foeign language university |
5,226 |
Gyeongsangbuk-do | +82 53-810-7000 | Dufs.ac.kr |
seoul national university of science and technology | 5,399 | Seoul | +82 2-970-6114 | seoultech.ac.kr |
Kaya university | 5,496 | Gyeongsangbuk-do | +82 54-956-3100
|
kaya.ac.kr |
pohang university of science and technology | 5,580 | Gyeongsangbuk-do | +82 54-279-0114 | postech.ac.kr |
Catholic university of daejeon
|
5,760 | Chungcheongnam-do | +82 44-861-7101 | dcatholic.ac.kr |
Daejeon theological university | 5,956 | Daejeon | +82 42-828-3114 | kbtus.ac.kr |
Seoul national university | 5,964 | Seoul | +82 2-880-5114 | snu.ac.kr |
Korea Baptist theological university and seminary | 5,967 | Daejeon | +82 42-828-3114 | kbtus.ac.kr |
Methodist theological university | 5,994 | Seoul | +82 2-361-9239 | mtu.ac.kr |
Keimyung university | 5,995 | Daegu | +82 53-580-5114 | kmu.ac.kr |
Kwangshin university | 5,998 | Kwangju | +82 62-605-1026 | kwangshin.ac.kr |
Lưu ý:
- Trên bảng ghi 2,000 won tức học phí là 2,000,000/năm.
- Đây là mức học phí trung bình của trường, học phí cụ thể còn phụ thuộc vào từng chuyên ngành học mà các bạn lựa chọn nữa nhé
- Thông thường những trường có mức học phí từ 2,000,000 won/năm đến 3,000,000 won/năm là những trường đạo hoặc liên kết với một trường đại học nào đó để đào tạo theo đơn hàng. Các tổ chức này thường là các tập đoàn lớn, theo một đạo nào đó, tổ chức nhà nước hoặc quốc tế. Vì vậy du học sinh tự túc hầu như không có cơ hội được học ở những trường này.
Những trường có mức học phí từ 3000 – 4000 won thường là trường đại học công lập của Hàn Quốc. Để vào học ở những trường này yêu cầu hồ sơ, điểm học bạ của sinh viên phải cao. Do vậy, du học sinh tự túc cũng rất ít trường hợp đủ điều kiện vào học các trường này. Hầu hết du học sinh quốc tế muốn học những trường học phí thấp đều đăng kí vào học các trường có học phí từ 3,500,000 won – 5,000,000 won/năm.
Trên đây là tổng hợp danh sách những trường đại học học phí thấp tại Hàn Quốc. Hi vọng những chia sẽ của Bloghanquoc.com sẽ giúp các bạn đang muốn đi du học Hàn Quốc tại các trường đại học có mức học phí rẻ có thêm thông tin để tham khảo trong quá trình chọn trường.
Mọi chi tiết về du học Hàn Quốc xin vui lòng liên hệ:
Trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc Maranatha
Trụ sở: 40A/369 Văn Cao, Hải Phòng
Hotline: 0901.400.898
Website: www.Boghanquoc.com
Du học Maranatha – Trung tâm tư vấn du học uy tín